Dưới đây là bảng giá đất mới nhất áp dụng cho thành phố Nha Trang (tỉnh Khánh Hòa) theo các văn bản nhà nước + thị trường tham khảo (cập nhật 2025).
⚠️ Lưu ý: “Giá nhà nước” (bảng giá đất) chỉ là giá tối thiểu để tính thuế, bồi thường, chuyển đổi mục đích…, không phải giá thị trường thực tế — nhiều nơi giá thị trường cao hơn rất nhiều.
1. Cơ sở pháp lý & cập nhật gần nhất
-
UBND tỉnh Khánh Hòa đã ban hành Quyết định 23/2025/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024, có hiệu lực từ 11/4/2025.
-
Bảng giá đất phi nông nghiệp (đất ở, thương mại – dịch vụ) tại các phường Nha Trang được công bố theo 21/2023/QĐ-UBND và phụ lục kèm theo.
-
Theo bảng giá đất mới, đất nông nghiệp áp dụng các mức giá như: đất trồng cây hàng năm, đất lâu năm, nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất…
-
Bảng giá đất nhà nước hiện vẫn sẽ được áp dụng đến hết 31/12/2025 (không thay đổi “hệ thống bảng giá gốc” trừ khi có điều chỉnh đặc biệt).
2. Bảng giá đất nông nghiệp (Khánh Hòa, áp dụng từ 11/4/2025)
| Loại đất | Xã đồng bằng – Vị trí 1 | Xã đồng bằng – Vị trí 2 | Xã miền núi – Vị trí 1 | Xã miền núi – Vị trí 2 |
|---|---|---|---|---|
| Đất trồng cây hàng năm | 54.000 đ/m² | 41.400 đ/m² | 32.400 đ/m² | 21.600 đ/m² |
| Đất trồng cây lâu năm | 54.000 đ/m² | 41.400 đ/m² | 32.400 đ/m² | 21.600 đ/m² |
| Đất nuôi trồng thủy sản | 37.800 đ/m² | 27.000 đ/m² | 16.200 đ/m² | 10.800 đ/m² |
| Đất rừng sản xuất | 18.000 đ/m² | 12.600 đ/m² | 7.200 đ/m² | 3.600 đ/m² |
| Đất rừng phòng hộ / đặc dụng | 14.400 đ/m² | 10.800 đ/m² | 5.400 đ/m² | 2.700 đ/m² |
| Đất làm muối | 36.000 đ/m² | 27.000 đ/m² | – | – |
(Giá đất có mặt nước = 50% của loại đất liền kề tương ứng)
Ngoài ra, có các hệ số điều chỉnh nếu đất thuộc trong khu vực phường nội thành hoặc gần đường lớn, khu đô thị, v.v.
3. Bảng giá đất phi nông nghiệp (đất ở, đất thương mại – dịch vụ) tại Nha Trang
Đối với đất ở / đất đô thị tại Nha Trang, theo Quyết định 23/2025 sửa đổi, các tuyến đường được phân loại (8 loại đường); vị trí thửa đất được chia thành 5 vị trí (vị trí 1 ~ mặt tiền đường chính; vị trí 5 ~ ngõ nhỏ, hẻm phụ) để xác định giá đất.
Theo nguồn Luật Minh Khuê, bảng giá đất ở tại TP. Nha Trang hiện như sau:
| Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
|---|---|---|---|---|---|
| Loại 1 | 27.000.000 đ/m² | 14.400.000 đ/m² | 12.000.000 đ/m² | 6.000.000 đ/m² | 2.700.000 đ/m² |
| Loại 2 | 18.750.000 | 10.080.000 | 8.400.000 | 4.500.000 | 2.100.000 |
| Loại 3 | 13.050.000 | 7.200.000 | 6.000.000 | 3.000.000 | 1.500.000 |
| Loại 4 | 9.000.000 | 5.400.000 | 4.500.000 | 2.250.000 | 1.200.000 |
| Loại 5 | 6.000.000 | 3.600.000 | 3.000.000 | 1.500.000 | 1.050.000 |
| Loại 6 | 3.750.000 | 2.250.000 | 1.875.000 | 1.050.000 | 900.000 |
“Loại đường” được phân cấp theo tầm quan trọng, lưu lượng giao thông, vị trí trong đô thị.
Ví dụ: nếu thửa đất mặt tiền tuyến đường loại 1, vị trí 1 → giá nhà nước là ~ 27.000.000 đ/m² tại Nha Trang.
4. Giá đất thị trường tham khảo ở Nha Trang (2025)
Ngoài giá nhà nước, thị trường hiện đang có mức giá giao dịch rất cao, đặc biệt ở các vị trí ven biển, khu du lịch, khu đô thị mới:
-
Theo Batdongsan: giá đất tại Nha Trang dao động khoảng 2 – 500 triệu đồng/m² tùy khu vực, vị trí.
-
Trong các dự án cao cấp (ven biển, mặt tiền đường lớn), có lô đất được rao ~ 90 – 95 triệu/m² (An Viên, Vĩnh Trường…)
5. Gợi ý cách sử dụng bảng giá + lưu ý
-
Xác định đúng loại đất: đất nông nghiệp, đất ở, đất thương mại – dịch vụ…
-
Xác định đường, vị trí thửa đất: loại đường và vị trí xác định hệ số cao/ thấp
-
Áp hệ số điều chỉnh nếu nằm trong vùng đô thị, gần tuyến đường đặc biệt, khu vực tiềm năng kinh tế
-
Phân biệt giá nhà nước vs giá thị trường — giá giao dịch thực tế có thể cao hơn nhiều lần


